Bảng chữ cái

Nhà văn tiêu biểu nhất trong thời kỳ đầu của văn học Séc là Jan Hus (1369-1415) đã tạo ra hệ thống có một grapheme (chữ cái) cho mỗi âm vị (âm thanh) trong bảng chữ cái tiếng Séc bằng cách thêm dấu (čárka) vào một số chữ cái. Cũng chính nhờ vậy mà tiếng Séc đã có các điểm độc nhất vô nhị. Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Séc với đầy đủ chữ cái và phiên âm để các bạn tham khảo.  

Bảng chữ cái

A, a

[a]

Á, á

[aː]

B, b

[b]

C, c

[ts]

Č, č

[ʧ]

D, d

[d]

Ď, ď

[ɟ]

E, e

[ɛ]

É, é

[ɛː]

Ě, ě

[e/je]

F, f

[f]

G, g

[g]

H, h

[ɦ]

Ch, ch

[x]

I, i

[ɪ]

Í, í

[iː]

J, j

[j]

K, k

[k]

L, l

[l]

M, m

[m]

N, n

[n]

Ň ň

[ɲ]

O, o

[ɔ]

Ó, ó

[oː]

P, p

[p]

Q, q

[kv]

R, r

[r]

Ř, ř

[r̝]

S, s

[s]

Š, š

[ʃ]

T, t

[t]

Ť, ť

[c]

U, u

[ʊ]

Ú, ú

[uː]

Ů, ů

[uː]

V, v

[v]

W, w

[v]

X, x

[ks]

Y, y

[i]

Ý, ý

[iː]

Z, z

[z]

Ž, ž

[ʒ]

     

Lưu ý về phát âm

  • dlouhé á còn được gọi là á s čárkou . Điều này cũng đúng với các nguyên âm dài khác: é, í, ó, ú và ý.

  • ě = [ je ] sau p, b và v, [ e ] sau d, t và n (trở thành dấu thăng: ď, ť, ň). Sau m, ě = [ mɲe ], nhưng nó được phát âm là [ mje ] ở một số vùng.

  • Khi xuất hiện sau d, t và n, i và í gây ra hiện tượng nhạt màu: ď, ť, ň.

  • ú thường được sử dụng ở đầu các từ gốc và trong các từ tạo ngữ, trong khi ů được sử dụng ở những nơi khác, ngoại trừ trong các từ nghi vấn và từ mượn.

  • Các phụ âm được ghép giọng cuối từ được phát âm không đổi âm, ngay cả trong các từ mượn, ví dụ: chléb [xle: p], jazz [ ʤes ], rub [rup].

  • Khi một phụ âm vô thanh đứng trước một phụ âm hữu thanh (ngoại trừ n, m, n, r, và l) thì nó sẽ trở nên hữu thanh, và khi một phụ âm hữu thanh xuất hiện trước một phụ âm vô thanh thì nó sẽ trở thành vô thanh. 

  • V trở thành âm thành / f / trước một phụ âm vô thanh, ví dụ. předevčírem ['pr̝̊ɛdɛ, ftʃi: rem] "ngày kia", nhưng không làm cho các phụ âm vô thanh đứng trước trở thành tiếng, ví dụ. kvalita ['kvalita] "chất lượng".

  • l, r, n, m tất cả đều có thể là một âm tiết (phát âm thành các âm tiết riêng biệt). Các từ sau đây đều có hai âm tiết: jedl, kapr, sedm.

  • f và g được sử dụng trong các từ và tên có nguồn gốc nước ngoài.

  • Trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên. Khi có trọng âm phụ, nó rơi vào các nguyên âm dài. Khi các từ có một, hai hoặc ba âm tiết đứng trước giới từ, trọng âm rơi vào giới từ đó, ví dụ na střeše [ˈnastr̝ɛʃɛ] (trên mái nhà). Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên trong một từ có bốn hoặc nhiều âm tiết đứng trước một giới từ. ví dụ: na nástupišti [naˈnaːstupɪʃtɪ] (tại trạm dừng xe lửa). Trong một số phương ngữ phương Đông, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 hoặc thứ 3.

Chỉ cần nắm vững được các chữ cái này cũng như cách phát âm chúng thì Phuong Nam Education tin chắc là hành trình học tiếng Séc của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Chúc bạn học tốt!

Tags: học tiếng Séc, tiếng Séc, bảng chữ cái tiếng Séc, nguyên tắc phát âm tiếng Séc, ngữ pháp tiếng Séc, cấu trúc câu tiếng Séc, từ vựng tiếng Séc

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Món ăn nổi tiếng tại Cộng hòa Séc
Món ăn nổi tiếng tại Cộng hòa Séc

Vừa học ngôn ngữ lại vừa tìm hiểu văn hóa ẩm thực Cộng hòa Séc, quả thật rất thú vị phải không các bạn? Mỗi ngày 5 phút cùng luyện tập kỹ năng nghe...

Thời tiết Cộng hòa Séc
Thời tiết Cộng hòa Séc

Bạn muốn cải thiện trình độ nghe tiếng Séc nhưng không tìm thấy tài luyện phù hợp. Đừng lo lắng, Phuong Nam Education sẽ đồng hành cùng bạn trong...

Luyện nghe chủ đề trái cây tiếng Séc (Phần 2)
Luyện nghe chủ đề trái cây tiếng Séc (Phần 2)

Quả cherry trong tiếng Séc mình phát âm đúng chưa nhỉ? Màu đỏ khi miêu tả quả cherry mình phát âm sao nhỉ? Đừng lo lắng, Phuong Nam Education sẽ...

Thực hành luyện nghe và học vựng qua ca dao, tục ngữ tiếng Séc
Thực hành luyện nghe và học vựng qua ca dao, tục ngữ tiếng Séc

Tiếng Séc có nhiều câu rất khó có thể đọc trôi chảy. Vì vậy việc luyện nghe rất quan trọng, bạn nên nghe đi nghe lại nhiều lần, đặc biệt là đối với...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC